Gia đình Minh_Anh_Tông

Chân dung hoàng đế Minh Anh Tông (trái) và Hiếu Trang Duệ hoàng hậu (phải).
  • Cha: Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ.
  • Mẹ: Hiếu Cung Chương Hoàng hậu Tôn thị (孝恭章皇后孙氏, 1399 - 1462), người Trân Bình, Sơn Đông. Cha bà là Vĩnh Thành huyện chủ bộ Tôn Trung (孙忠). Nhập cung phong vị Quý phi, rất được Tuyên Tông sủng ái. Sau khi Hồ Hoàng hậu bị phế, bà trở thành Hoàng hậu. Khi Anh tông kế vị, tôn hiệu Thượng Thánh Hoàng thái hậu (上圣皇太后), về sau cải thành Thánh Liệt Từ Thọ Hoàng thái hậu (圣烈慈寿皇太后).

Hậu phi

  1. Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu Tiền thị (孝莊睿皇后錢氏, 1426 - 1468), con gái Đô chỉ huy thiên sự Tiền Quý. Trong thời gian Anh Tông bị cầm tù ở Mông Cổ, bà từng bán hết tài sản riêng, cầu Trời Phật phù hộ cho Anh Tông. Do khóc nhiều và đau khổ, bà bị bệnh, liệt một chân và bị mù[60]
  2. Hiếu Túc Hoàng hậu Chu thị (孝肅皇后周氏, ? - ?), người Xương Bình, con gái Cẩm y vệ Thiên hộ Ninh quốc công Chu Năng (周能). Xuất thân cung nữ, sau vào hầu Anh Tông thì đắc sủng, sơ phong là Quý phi. Bà sinh ra Minh Hiến Tông và Sùng Giản vương Chu Kiến TrạchTrùng Khánh Công chúa
  3. Tĩnh Trang An Mục Thần phi Vạn thị (靖莊安穆宸妃万氏, 1431 - 1468), cha là Vạn Tụ (万聚), vốn chỉ là lính hầu, sau nhờ con gái làm phi mà tấn phong lên hàng Chính ngũ phẩm Cẩm y vệ Thiên hộ. Sinh hạ 6 người con: Đức Trang vương Chu Kiến Lân, Tam tử Chu Kiến Thực, Cát Giản vương Chu Kiến Tuấn, Hãn Mục vương Chu Kiến Trị, Thuần An Công chúa, Quảng Đức Công chúa. Là phi tần sinh nhiều con nhất trong hậu cung của Anh Tông
  4. Đoan Tĩnh An Hòa Huệ phi Vương thị (端靖安和惠妃王氏, 1429 - 1485), người Đại Hưng, cha là Chính lục phẩm Cẩm y vệ Thiên hộ Vương Bân, mẹ là Phạm thị (范氏). Sinh hạ Gia Thiện Công chúa và Hứa Điệu vương Chu Kiến Thuần chết yểu
  5. Cung Đoan Trang Huệ Đức phi Ngụy thị (恭端莊惠德妃魏氏, 1426 - 1469), cha là Nguỵ Trung (魏忠), mẹ là Trương thị (张氏). Đức phi tính tình nhu hoà, lục cung đều kính trọng. Sinh hạ Huy Trang vương Chu Kiến Phái, Nghi Hưng Công chúa và 1 hoàng nữ chết non
  6. Trang Tĩnh An Vinh Thục phi Cao thị (莊靜安榮淑妃高氏, 1429 - 1511), vốn là cung nhân, hầu hạ Anh Tông khi bị giam tại Nam Cung, được ông sủng hạnh. Sau Anh Tông tức vị, phong làm Thục phi (淑妃). Sinh hạ Tú Hoài vương Chu Kiến ChúLong Khánh Công chúa
  7. Trang Hi Đoan Túc An phi Dương thị (莊僖端肅安妃杨氏, 1414 - 1487), người Liêu Dương, cha là Dương Bá Nhan (杨伯颜), chú là Kim ngô hữu vệ chỉ huy đồng tri Dương Nghiễm (杨广); mẹ là Trương thị (张氏), chị của Cẩm y vệ bách hộ Trương Phúc An (张福安). Vào cung làm cung nữ, hầu hạ Anh Tông khi bị giam tại Nam Cung. Sau Anh Tông tức vị, phong làm An phi (安妃). Sinh hạ Sùng Đức Công chúa
  8. Cung Hòa An Tĩnh Thuận phi Phàn thị (恭和安靜順妃樊氏, 1414 - 1470), người huyện Đan Đồ, sinh 1 hoàng nữ chết non
  9. Chiêu Túc Tĩnh Đoan Hiền phi Vương thị (昭肅靖端賢妃王氏)
  10. Trinh Thuận Ý Cung Kính phi Lưu thị (貞順懿恭敬妃刘氏, ? - 1463), có thể là mẹ của Gia Tường Công chúa
  11. An Hòa Vinh Tĩnh Lệ phi Lưu thị (安和榮靖麗妃刘氏, 1426 - 1512), người Tế Ninh, cha là Lưu Lâm (刘林), mẹ là Trần thị (陈氏). Có thể là mẹ của Gia Tường Công chúa
  12. Chiêu Tĩnh Cung phi Lưu thị (昭靜恭妃刘氏, ? - 1500), sau khi qua đời Minh Hiếu Tông cho nghỉ chầu 1 ngày. Có thể là mẹ của Gia Tường Công chúa
  13. Cung An Hòa phi Cung thị (恭安和妃宮氏, 1430 - 1467), con gái của Cẩm y vệ bách hộ Cung Chuẩn (宫纯)
  14. Cung Tĩnh Trang phi Triệu thị (恭靖莊妃趙氏, 1446 - 1514), người Hàng Châu, cha là Triệu Trí (赵智), mẹ là Ngô thị (吴氏). Sau khi qua đời Minh Vũ Tông cho nghỉ chầu 1 ngày
  15. Đoan Trang Chiêu phi Vũ thị (端莊昭妃武氏)
  16. Chiêu Ý Hiền phi Lý thị (昭懿賢妃李氏)
  17. Vinh Tĩnh Trinh phi Vương thị (榮靖貞妃王氏)
  18. Hy Khác Sung phi Dư thị (僖恪充妃余氏)
  19. Cung Hy Thành phi Trương thị (恭僖成妃張氏, ? - 1504)
  20. Huệ Hoà Lệ phi Trần thị (惠和麗妃陳氏, ? - 1500)
  21. Đoan Hoà Ý phi Hoàng thị (端和懿妃黃氏, ? - 1491)

Hoàng tử

TTHọ tênTước vịSinhMấtMẹThê thiếpGhi chú
1Chu Kiến Thâm
朱見深
Hiến Tông Thuần Hoàng đế
憲宗純皇帝
9 tháng 12, 14479 tháng 9, 1487Hiếu Túc Hoàng hậu (孝肅皇后)Đăng cơ năm 1464
2Chu Kiến Lân
朱見潾
Đức Trang vương
德莊王
7 tháng 5, 14487 tháng 9, 1517Tĩnh Trang An Mục Thần phi (靖庄安穆宸妃)Đức Trang Vương phi Lưu thị 德庄王妃刘氏Có ba con trai. Trưởng tử Thái An Cung Giản vương Chu Hựu Thông (泰安恭简王朱佑樬), Nhị tử Đức Ý vương Chu Hựu Dung (德懿王朱佑榕), Tam tử Tế Ninh An Hi vương Chu Hựu Tầm (济宁安僖王朱佑桪)
3Chu Kiến Thực
朱見湜
không có2 tháng 8, 144930 tháng 8, 1451Tĩnh Trang An Mục Thần phi (靖庄安穆宸妃)Chết non
4Chu Kiến Thuần
朱見淳
Hứa Điệu vương
許悼王
3 tháng 4, 14503 tháng 1, 1453Đoan Tĩnh An Hòa Huệ phi (端靖安和惠妃)Chết non, thuỵ là Hứa Điệu vương (許悼王)
5Chu Kiến Chú
朱見澍
Tú Hoài vương
秀懷王
12 tháng 3, 145213 tháng 10, 1472Trang Tĩnh An Vinh Thục phi (莊靜安榮淑妃)Vương phi Hoàng thị (王妃黄氏), con gái của Thần sách vệ chỉ huy Hoàng Dục (黄昱)
Cháu của Nhân Tông Cung Tĩnh Sung phi
Không có con trai, có một con gái là Thuận Nghĩa Quận chúa (顺义郡主)
6Chu Kiến Trạch
朱見澤
Sùng Giản vương
崇簡王
2 tháng 5, 145527 tháng 8, 1505Hiếu Túc Hoàng hậu (孝肅皇后)Sùng Giản Vương phi Dư thị (崇简王妃余氏), con gái của Binh mã chỉ huy Dư Tín (余信)Có ba con trai. Trưởng tử Sùng Tĩnh vương Chu Hựu Mật (崇靖王朱佑樒), Nhị tử Thụy An Cung Giản vương Chu Hựu Hoàn (瑞安恭简王朱佑桓), Tam tử Khánh Nguyên Vinh Khang vương Chu Hựu Cư (庆元荣康王朱佑椐)
7Chu Kiến Tuấn
朱見浚
Cát Giản vương
吉簡王
11 tháng 7, 145616 tháng 8, 1527Tĩnh Trang An Mục Thần phi (靖庄安穆宸妃)Trưởng tử Chu Hựu Phu (朱祐枎) mất sớm nên đích tôn thừa tước
8Chu Kiến Trị
朱見治
Hãn Mục vương
忻穆王
18 tháng 3, 14582 tháng 4, 1472Tĩnh Trang An Mục Thần phi (靖庄安穆宸妃)Chết trẻ
9Chu Kiến Phái
朱見沛
Huy Trang vương
徽莊王
2 tháng 3, 146313 tháng 6, 1505Cung Đoan Trang Huệ Đức phi (恭端莊惠德妃)Huy Trang Vương phi Hoàng thị (徽莊王妃黄氏), chị em cùng cha với Tú Hoài Vương phiCó sáu con trai. Trưởng tử Huy Giản vương Chu Hựu Đài (徽简王朱佑台), Nhị tử Thái Hòa Đoan Hi vương Chu Hựu Uế (太和端僖王朱佑檖), Tam tử Toại Xương Cung Huệ vương Chu Hựu Cống (遂昌恭惠王朱佑樌), Tứ tử Cảnh Ninh Cung Dụ vương Chu Hựu Oản (景宁恭裕王朱佑椀), Ngũ tử Kiến Đức Khang Hòa vương Chu Hựu Cận (建德康和王朱佑槿), Lục tử Dương Thành Cung Hi vương Chu Hựu ? (阳城恭僖王朱佑?)

Hoàng nữ

Chỉ rõ được 10 người, sử sách ghi rằng Long Khánh Công chúa là con gái thứ 11 của Anh Tông. Vì vậy, Anh Tông phải có ít nhất là 12 người con gái (có thể có hai người con gái chết yểu nhưng không được ghi chép)

TTTước vịSinhMấtNăm kết hônPhu quânMẹGhi chú
1Trùng Khánh Công chúa
重慶公主
144614991461Chu Cảnh (周景)Hiếu Túc Hoàng hậuCon trai là Chu Hiền (周賢)
2Gia Thiện Công chúa
嘉善公主
không rõ14991466Vương Tăng (王增), Binh bộ Thượng thưĐoan Tĩnh An Hòa Huệ phiCó hai con gái
3Thuần An Công chúa
淳安公主
không rõkhông rõ1466Thái Chấn (蔡震)Tĩnh Trang An Mục Thần phiPhu phụ hoà thuận, sống thọ hơn 80 tuổi
Có bốn con trai và hai con gái
4Sùng Đức Công chúa
崇德公主
không rõ14891466Dương Vĩ (楊偉), cháu Dương Thiện (楊善)Trang Hi Đoan Túc An phiCon trai là Dương Tỷ (杨玺)
5Quảng Đức Công chúa
廣德公主
145414841472Phàn Khải (樊凱)Tĩnh Trang An Mục Thần phiTên là Chu Duyên Tường (朱延祥), có bốn con trai và hai con gái
Mộ phần tại Tây Sơn, Bắc Kinh
6Nghi Hưng Công chúa
宜興公主
không rõ15141473Mã Thành (馬誠)Cung Đoan Trang Huệ Đức phi
7Long Khánh Công chúa
隆慶公主
145514801473Du Thái (游泰)Trang Tĩnh An Vinh Thục phiCon gái tên là Du Chi (游芝)
8Gia Tường Công chúa
嘉祥公主
không rõ14831477Hoàng Dung (黃鏞)Vương phi Lưu thị, không rõ
9Hoàng nữkhông rõkhông rõCung Đoan Trang Huệ Đức phichết non
10Hoàng nữkhông rõkhông rõCung Hòa An Tĩnh Thuận phichết non